Công thức tính năng lượng E chính xác và dễ hiểu

Công thức tính năng lượng e

Công thức tính năng lượng E là công thức vật lý nổi tiếng của Einstein. Nhờ vào công thức mà các thành tựu khoa học được ra đời, giúp cuộc sống của con người được thay đổi rất nhiều. Để tìm hiểu rõ hơn về công thức tính năng lượng E, hãy cùng tham khảo bài viết sau đây nhé!

Xem thêm;

1. Công thức tính năng lượng E là gì?

E = mc2 là công thức vật lý thể hiện sự tương quan giữa vật chất và năng lượng. Công thức: E= mc2 ( đọc là e bằng m nhân c bình phương). Trong đó:

E: là năng lượng

M: là khối lượng

C: -300.000m/s: vận tốc ánh sáng.

Công thức này có nghĩa là khối lượng và năng lượng tỉ lệ thuận theo hằng số c. 

Công thức tính năng lượng e
Công thức năng lượng E chính xác

2. Cách xác định và hiểu về công thức tính năng lượng e

a. Các biến của công thức

Trong công thức, E là năng lượng ở trạng thái tĩnh, m là khối lượng của vật và c là vận tốc ánh sáng trong môi trường chân không. Vận tốc ánh sáng là c là một số hằng số không đổi có giá trị xấp xỉ 3,00×10^8 mét trên giây. Trong lý thuyết tương đối của Einstein, c^2 đóng vai trò là nhân tố biến đổi đơn vị thay vì là một hằng số nhằm đảm bảo mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của một thứ nguyên.

b. Nắm được khái niệm năng lượng là gì?

Năng lượng được hình thành nhiều dạng khác nhau như năng lượng hạt nhân, năng lượng hóa,…Năng lượng có thể được trao đổi giữa hai hệ, trong đó một hệ sẽ cho năng lượng và một hệ nhân năng lượng. Năng lượng không thể tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác.

c. Xác định khối lượng

Khối lượng của một vật được xác định là lượng vật chất chứa trong đó. Khối lượng không đổi, như tên của nó và bất biến trong mọi hoàn cảnh. Trong đó khối lượng tương đối phụ thuộc vào vận tốc của vật. Đây là một điểm quan trọng trái ngược với quan điểm của nhiều người cho thấy rằng khối lượng của vật không thay đổi khi tăng tốc độ.

d. Áp dụng công thức tính năng lượng e vào thực tế

Trong cuộc sống con người, phần lớn năng lượng sử dụng được tạo ra từ quá trình đốt cháy than đá và khí tự nhiên. Khi những nhiên liệu này đốt cháy, liên kết tạo thành bởi các electron sẽ bị đứt gãy và giải phóng ra nguyên liệu. Nhờ vậy, con người có thể tận dụng nguồn năng lượng này để sử dụng trong đời sống. 

Công thức E=mc2 cho ta thấy rằng hạt nhân của nguyên tử chứa nhiều năng lượng hơn so với các electron hoá trị của nguyên liệu đó. Năng lượng giải phóng khi phá vỡ một nguyên tử lớn hơn rất nhiều so với năng lượng giải phóng trong quá trình đứt gãy electron. Năng lượng hạt nhân cũng được xác định dựa trên công thức trên. Nhờ đó con người thì lại năng lượng giải phóng từ sự phân hạch. 

3. Ứng dụng của công thức tính năng lượng E

  • Xác định tuổi cổ vật

Nhờ vào công thức xác định tuổi cổ vật bằng đồng vị phóng xạ Cacbon 14. Dựa vào quá trình phân rã theo công thức E= mc2 mà Einstein đã đưa ra. 

  • Cung cấp cho con người những nguồn năng lượng cần thiết

Hiện nay, phần lớn năng lượng mà con người sử dụng được cung cấp từ quá trình đốt cháy than đá, khi ga trong tự nhiên. Khi đó, sự liên kết của các electron hóa trị của những nguyên liệu này sẽ bị đứt gãy gây ra các hậu quả khó lường cho môi trường. Nhờ vào công thức tính năng lượng e mà các lò năng lượng hạt nhân sẽ cung cấp phần lớn năng lượng cho con người.

  • Các phát minh công nghệ hiện đại ra đời

Công thức tính năng lượng e đã giúp tạo ra rất nhiều công nghệ mới thú vị để phục vụ cuộc sống con người như: 

  • Công nghệ chụp cắt lớp positron (PET) sử dụng phóng xạ để thấy được hình ảnh bên trong cơ thể.
  • Công nghệ truyền thông vệ tinh, điều khiển xe tự động, phát triển ngành công nghệ hóa hiện đại có nhiều linh hoạt..
  • Tạo ra các nguồn năng lượng mới phục vụ cuộc sống con người. Thay thế các nguồn nguyên liệu truyền thống gây ô nhiễm môi trường bằng các nguồn năng lượng sạch.
  • Giải thích theo lý thuyết khoa học các hiện tượng tâm linh. 
  • Tạo ra các nguồn năng lượng năng lượng hạt nhân giúp ích con người. Đây là nguồn năng lượng sạch và hiệu quả hơn rất nhiều lần so với các nguồn năng lượng truyền thống khác mà con người vẫn thường hay sử dụng. 
Công thức tính năng lượng e 2
Những ứng dụng thực tế về năng lượng E

4. Hiện tượng thực tế giải thích về năng lượng E

Theo các nhà khoa học đã chứng minh, khi con người ta chết đi thì khối lượng của họ mất khoản 31g. Khối lượng này đã chuyển thành năng lượng E=mc2. Vì một lý do nào đó, các photon này chuyển động cục bộ nên các linh hồn không đi xa mà vẫn còn quanh quẩn, không bay đi ánh sáng, các năng lượng này tác động đến chúng ta qua các giác quan khiến chúng ta có cảm giác đang thấy “ma”.

Kết luận

Bài viết trên đã nêu rõ công thức tính năng lượng E và thành tựu mà công thức mang lại cho con người. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp thêm cho bạn về kiến thức vật lý bổ ích.  

Đánh giá bài viết
[Total: 1 Average: 5]

1 thoughts on “Công thức tính năng lượng E chính xác và dễ hiểu

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *