Công thức tính thể tích dung dịch là công thức rất quan trọng trong hoá học. Có rất nhiều cách để tìm ra được thể tích dung dịch. Hôm nay, Góc yêu Bé sẽ giúp bạn tổng hợp các cách tìm ra thể tích dung dịch và bài tập minh hoạ cho từng công thức.
Xem thêm:
- Công thức tính biên độ nhiệt và bài tập có lời giải
- Công thức tính gia tốc góc và bài tập có lời giải
- Công thức tính lực đẩy Ác Si Mét và bài tập có lời giải chính xác
- Công thức tính năng lượng E chính xác và dễ hiểu
NỘI DUNG CHÍNH
Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích chất khí bằng số mol chất khí nhân với 22,4 (lít).
V = n.22,4
Trong đó:
- V là thể tích (lít)
- n là số mol chất khí (mol)
Điều kiện tiêu chuẩn trong hoá học là nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm, khi đó thể tích 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
Bài tập minh hoạ:
Hãy cho biết thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của các hỗn hợp chất sau:
a. 0.25 mol CO và 0.5 mol H2O
b. 0.2 mol SO2 và 0.3 mol N2
Lời giải:
a. Thể tích của 0.25 mol CO và 0.5 mol H2O ở điều kiện tiêu chuẩn là:
V = 0.25*22.4 + 0.5*22.4 = 16.8 (lít)
b. Thể tích của 0.2 mol SO2 và 0.3 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
V = 0.2*22.4 + 0.3*22.4 = 11.2 (lít)
Công thức tính thể tích dung dịch theo khối lượng riêng
Thể tích dung dịch được tính bằng khối lượng riêng chia cho khối lượng của dung dịch. Công thức như sau:
V = m/D
Trong đó:
- V là thể tích dung dịch (lít)
- m là khối lượng dung dịch (kg)
- D là khối lượng riêng dung dịch (kg/lít)
Bài tập minh hoạ:
Tính thể tích phân tử, biết 0.25 kg mật ong, khối lượng riêng của mật ong là 1.36 (kg/lít)
Lời giải:
Theo đề bài ta có thể tích của mật ong là:
Vmật ong= m/D = 0.25/1.36 =0.1838 (lít)
Thể tích dung dịch tính theo số mol
Khi biết số mol chất tan với nồng độ mol của dung dịch thì thể tích dung dịch bằng thương số giữa số mol chất tan với nồng độ dung dịch.
Công thức như sau:
V = n/CM
Trong đó:
- V là thể tích dung dịch (lít)
- n là số mol chất tan (mol)
- CM là nống độ dung dịch (mol/lít)
Bài tập minh hoạ:
Cho 13 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 (đktc)
Lời giải:
a. Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. Số mol của Zn bằng: nZn= m/M = 13/65 = 0.2
Theo phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Ta có: 1 mol 1 mol
Theo đề bài ta có : 0,2 → 0,2 mol
Từ phương trình hóa học số mol H2 bằng: nH2 = 0,2 mol
Thể tích khí H2 là: VH2 = nH2.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Tính thể tích dung dịch theo thể tích Oxi
Ngoài ra khi bạn biết được thể tích của O2 bạn cũng dễ dàng tính được thể tích không khí.
Thể tích không khí bằng 5 lần thể tích Oxi, công thức như sau:
Vkk = 5.VO2
Trong đó:
- Vkk là thể tích không khí (lít)
- VO2 là thể tích Oxi (lít)
Bài tập minh hoạ:
Tính thể tích không khí, biết thể tích Oxi là 0.2 lít.
Lời giải:
Thể tích không khí sẽ được tính như sau:
Vkk = 5.VO2 =5*0.2 = 1 (lít)
Kết luận
Góc yêu bé đã tổng hợp đầy đủ những công thức tính thể tích cần thiết trong hoá học. Chúc các bạn học và áp dụng thật tốt.