Đặt biệt danh tiếng Trung dễ thương cho bé đang là xu hướng được nhiều bố mẹ yêu thích vì sự dễ thương, thú vị và mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bố mẹ gợi ý một số biệt danh tiếng Trung dễ thương hay và ý nghĩa cho bé.
NỘI DUNG CHÍNH
1. Biệt danh tiếng Trung dễ thương cho con gái
Cùng đặt tên con hay bằng tiếng Trung cho bé gái, bạn gái dễ thương, đã được phiên âm sang tiếng Việt mà bạn có thể tham khảo:
- Niệm Chân – Nian Zhen – 念真: tình yêu đầu tiên của đời mình
- Vọng Thư – Wang Shu – 望舒: tên của một vị thần trong thần thoại Trung Quốc
- Phong Miên – Feng Mian – 风眠: họa sĩ nổi tiếng của Trung Quốc
- Chỉ Nhược – Zhi Rou – 芷若: vẻ đẹp của loài hoa thảo mộc
- Thanh Hạm – 清菡: cao quý như đóa sen
- Ngữ Yên – Yu Yan – 语嫣: người con gái có nụ cười đẹp
- Bách Hợp – bǎihé – 百合: một loài hoa kiêu kỳ
- Linh Lăng – mùxu- 苜蓿: tên một loại thảo dược
- Ánh Nguyệt- Ying Yue – 映月: ý nghĩa tên là bóng trăng thanh tao
- Tử Vi – zǐwēi – 紫薇: loài hoa tượng trưng cho tình yêu thanh khiết
- Uyển Đình – Wan Ting – 婉婷: người phụ nữ dịu dàng
- Māomī – 猫咪: mèo con
- Xiǎo gǒu – 小狗: cún con
- Duǎn tuǐ – 短腿 : chân ngắn
- Běi bí – 北鼻: em yêu, baby
- Wǒ de yìzhōngrén – 我的意中人: ý chung nhân của tôi
- Wǒ de qíng rén – 我的情人: người tình của anh
- xiǎo ɡōnɡ jǔ – 小公举: công chúa nhỏ
- Ài qī – 爱妻: vợ yêu
- Tián xīn – 甜心: trái tim ngọt ngào
- Yù zhēn – 玉 珍: trân quý như ngọc
- Xiǎo zhū zhū – 小猪猪: con heo nhỏ
- Ài rén – 爱人: người yêu dấu
- Niū niū – 妞妞: cô bé
- Fū rén – 夫人: phu nhân
- Xiǎo xīn gān – 小心肝: trái tim bé bỏng
- Guāi guāi – 乖乖: bé ngoan
- Lǎo pó zǐ – 老婆子: bà nó
- Qíngrén – 情人: người tình
- Niángzì – 娘子: nương tử
- Xiǎo zhū pó – 小猪婆: vợ heo nhỏ
- Xiǎo yāo jinɡ – 小妖精: tiểu yêu tinh
- BaoBao – 宝宝: Em bé
- Ke Ke – 可可: Ca cao
- Ling Er – 灵儿: Cô gái ở lại
- TianTian – 天天: Ngày qua ngày
- Zhu Zhu – 猪猪: Lợn lợn
- Tang Tang – 糖糖: Cục kẹo
- Yu Jie – 御 姐: Em gái hoàng gia
- Luo Li – 萝莉: Loli
- BeiBei – 贝贝 BeBe
- Yu Er – 鱼儿: Cá
- Xiao JinYu – 小金鱼:Cá vàng nhỏ
- Jing Er – 静儿: Jinger
- Dian Dian – 点点: Dấu chấm
- Đại Mạo – 呆 毛 : Đuôi kép
- Qian Jin – 千金: Con gái
- Ma Hua – 麻花: Xoắn
- Xiao Hua – 校花: Hoa học đường
- Nv Wang – 女王: Nữ hoàng
- BeiBei – 贝贝: Bối Bối
2. Biệt danh tiếng Trung Hoa dễ thương cho con trai
Gợi ý một số biệt danh tên tiếng Trung cho bé trai mà ba mẹ có thể tham khảo:
- Zhai Nan – 宅 男: Otaku
- Ji RouNan – 肌肉男: Người đàn ông cơ bắp
- He Shang – 和尚: Nhà sư
- Thư Đại – 书 呆: Mọt sách
- Lao Tie – 老 铁: Chiếc bàn ủi cũ
- Lão Vương – 老王: Lão Vương
- Chun YeMen – 纯 爷们: Người đàn ông đích thực
- Nuan Nan – 暖 男: Chàng trai ấm áp
- Ji ShuZhai – 技术 宅: Nhà công nghệ
- Ye LiangChen – 叶良辰: Ye Liangchen
- Long AoTian – 龙傲 天: Long Ao Tian
- Lao Da – 老大: Ông trùm
- Ya CaSu – 牙 擦 苏: Chàng trai đánh răng
- Yan Jing – 眼镜: Cái kính đeo
- LaoHaoRen – 老好人: Người tốt bụng
- Te KunSheng – 特困 生: Học sinh nghèo
- Qi GuanYan – 妻 管 严 : Ống vợ nghiêm ngặt
- Dang JiaDe – 当家的: Trang Chủ
- Zuo PieZi – 左撇子: Người thuận tai trái
- Xiao PingTou – 小平头: Người đầu nhỏ
- Du YanLong – 独眼龙: Mắt một mí
- Ji Ke – 极 客: Chuyên viên máy tính
- Da Xia – 大侠: Anh hùng
- Di TouZu – 低头 族: Cây cung
- Wǒ de yìzhōngrén – 我的意中人: Ý trung nhân của tôi
- Guāi guāi – 乖乖: Cục cưng
- Wǒ de bái mǎ wáng zǐ – 我的白马王子: Bạch mã hoàng tử của tôi
- Xiǎo zhū gōng – 小猪 公: Chồng heo nhỏ
- Shī yīn – 诗茵: Nho nhã, lãng mạn
- Zhàngfu – 丈夫: Lang quân
- Lǎogōng – 老公: Ông xã (lão công)
- Tādiē – 他爹: Bố nó
- Wàizi – 外子: Nhà tôi
- Àirén – 爱人: Người yêu
- Qíngrén – 情人: Người tình
- Da Pang – 大胖: Béo bự
- Du YanLong – 独眼龙: Độc nhãn long
- Ji Ke – 极 客: Cực Khách (nam có niềm đam mê công nghệ)
- Chun YeMen – 纯 爷们 : Thuần Gia Môn (biệt danh cho đàn ông thuần khiết, hay dùng để chỉ một người bạn thân dũng cảm và chính trực)
- Tang Seng – 唐僧: Đường Tăng
- Zuo PieZi – 左撇子: Tá Phiết Tử
- Xiao PingTou – 小平头: Tiểu Bình Đầu
- Jian TouMen – 尖头 闷 : Quý ông
- Lao Tie – 老 铁: Lão Thiết
- Yan Jing – 眼镜: Kính cận
- Da Xia – 大侠: Đại Hiệp
3. Một số lưu ý khi đặt biệt danh tiếng Trung cho bé
Khi đặt biệt danh tiếng Trung dễ thương cho bé trai hay bé gái thì ba mẹ cũng nên lưu ý một số điều sau đây:
- Dù là đặt biệt danh cũng nên lựa chọn những tên có ý nghĩa tốt đẹp, tránh đặt những tên quá khó nghe có thể ảnh hưởng đến bé sau này.
- Đặt tên ngắn gọn và dễ đọc, hạn chế đặt tên ở nhà quá nhiều ký tự dẫn đến việc khó đọc và khó nhớ.
- Tránh đặt biệt danh cho con trùng với những người thân khác trong gia đình để tránh gây nhầm lẫn.
Trên đây, là bài tổng hợp hơn 90 biệt danh tiếng Trung dễ thương cho cả nam và nữ mà ba mẹ có thể tham khảo để đặt cho con nhà mình. Hy vọng bài viết mang lại giá trị cho bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi toàn bộ bài viết!